SỞ CÔNG THƯƠNG HẢI DƯƠNG HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN
Thứ 7, ngày 18/5/2024

Lĩnh vực Lưu thông hàng hoá trong nước

9/15/2022 8:44:42 AM
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
.
 
a. Trình tự thực hiện:

- Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.

b. Cách thức thực hiện:

+    Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.

+    Gửi qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.

+ Nộp trực tuyến trên cổng dịch vụ công.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (Bản chính - theo mẫu Phụ lục 4 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bản sao Hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu là thuốc lá (Bản chính - theo mẫu Phụ lục 5 Thông tư số 57/2018/TT-BCT);

+ Bản kê danh sách người trồng cây thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Bản chính - theo mẫu Phụ lục 6 Thông tư số 57/2018/TT-BCT).

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.

h. Phí thẩm định: 2.200.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá theo mẫu Phụ lục 4 Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.

+ Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu là thuốc lá theo mẫu Phụ lục 5 Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.

+ Bản kê danh sách người trồng cây thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Phụ lục 6 Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá;

- Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;

- Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh;

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

- Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

- Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

 - Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

-                            Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá;

-                            Thông tư số 22/2018/TT-BTC ngày 22/02/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá.

 

Tải biểu mẫu tại đây.

 

Nguồn Bài:

[Quay lại]
 In trang    Đầu trang
Các tin cùng Chuyên mục
Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá (9/15/2022 10:20:17 AM)
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) (9/15/2022 9:45:52 AM)
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) (9/15/2022 9:40:04 AM)
Cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) (9/15/2022 9:32:06 AM)
Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá (9/15/2022 9:08:09 AM)
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (9/15/2022 8:57:10 AM)
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (9/15/2022 8:49:55 AM)
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (9/15/2022 8:44:42 AM)
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (9/15/2022 8:41:06 AM)
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (9/15/2022 8:38:05 AM)
2Banner SanBaoCongThuongBaoNhanDanÔ tô Nga nhập khẩu nguyên chiếcAntoanthucphamBaoHaiDuongTruyenhinhHaiDuong