Hải Dương là địa phương có số lượng lồng bè nuôi cá nước ngọt trên sông nhiều nhất các tỉnh khu vực đồng bằng sông Hồng, cũng là địa phương cung cấp sản lượng cá lồng đa dạng và lớn nhất miền Bắc. Hiện nay, sản lượng cá lồng đến kỳ thu hoạch chỉ tính riêng huyện Nam Sách đạt khoảng 2.500 tấn các loại. Các sản phẩm cá lồng đều được nuôi trong môi trường sông lớn, nước chảy mạnh liên tục nên có chất lượng thơm ngon, đảm bảo an toàn thực phẩm. Trong đó cá trắm, cá chép khoảng 447 tấn, cá diêu hồng 121 tấn; cá tra 91 tấn; cá lăng 409,4 tấn; cá trắm giòn và cá chép giòn khoảng 1.318 tấn.
Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp ở một số địa phương và tỉnh thành khu vực đồng bằng sông Hồng đã ảnh hưởng tới việc lưu thông, thu mua và luân chuyển hàng hóa giữa các tỉnh, thành phố.
Để đảm bảo ổn định nguồn cung cho thị trường, phát triển sản xuất, chăn nuôi, đồng thời hỗ trợ các hộ dân nuôi trồng thủy sản tiêu thụ cá lồng đã đến kỳ thu hoạch; kịp thời cung cấp cho các thị trường truyền thống như Hà Nội, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hưng Yên và nhiều địa phương khác... tránh đứt gãy chuỗi cung ứng hàng hóa, Sở Công Thương tỉnh Hải Dương trân trọng thông tin tới các Sở Công Thương, các Trung tâm Xúc tiến thương mại, Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trong cả nước để thông báo kịp thời tới các doanh nghiệp, siêu thị, cửa hàng thực phẩm, chợ đầu mối trên địa bàn mình phụ trách; các thương lái kinh doanh, tiêu thụ mặt hàng thủy sản trong và ngoài tỉnh nắm bắt, kịp thời đặt hàng thu mua cá lồng của các hộ chăn nuôi tại huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương (danh sách phía dưới).
STT
|
Địa phương
|
Hộ nuôi thủy sản
|
Sổ điện thoại
|
Sản phẩm
|
1
|
Xã Nam Tân
|
Nguyễn Trung Tựu
|
0976.418.697
|
1. Cá trắm cỏ
2. Cá chép
3. Cá lăng
4. Cá trắm giòn.
5. Cá chép giòn
|
Lương Quang Nam
|
0387,944,229
|
Trần Văn Ngôn
|
0973,719,098
|
Hoàng Văn Toan
|
0934,395,975
|
Trần Văn Xuân
|
0966,998,232
|
Trần Văn Tưởng
|
0909,150,915
|
2
|
Xã Nam Hưng
|
Hứa Văn Lưu
|
0972,202,265
|
1. Cá trắm cỏ
2. Cá chép
3. Cá lăng
4. Cá trắm giòn.
5. Cá chép giòn
6. Cá lăng
7. Cá tra
8. Cá diêu hồng
|
Hồ Xuân An
|
0392,866,877
|
Nguyễn Thế Thành
|
0977,664,295
|
3
|
Xã Thanh Quang
|
Vũ Văn Tuệ
|
0976,641,897
|
1. Cá trắm giòn.
2. Cá chép giòn
|
4
|
Xã An Bình
|
Nguyễn Đình Trưởng
|
033,252,2093
|
- Cá diêu hồng
- Cá lăng
- 3. Cá trăm giòn
- Cá chép giòn
|
Nguyễn Danh Thập
|
0384,887,063
|
Nguyễn Thị Hải
|
0383,405,122
|
5
|
Xã Cộng Hòa
|
Lương Quang Nam
|
0387,944,229
|
1. Cá trắm cỏ
2. Cá chép
3. Cá lăng
4. Cá trắm giòn.
5. Cá chép giòn
6. Cá lăng
7. Cá tra
8. Cá diêu hồng
|
Lê Quang Tuấn
|
0369,229,009
|
6
|
Thái Tân
|
Nguyễn Văn Đàm
|
0388,534,375
|
- Cá trắm giòn
- Cá chép giòn
|
7
|
Minh Tân
|
Nguyễn Văn Thăng
|
0,937,802,889
|
1. Cá trắm cỏ
2. Cá chép
3. Cá lăng
4. Cá trắm giòn.
5. Cá chép giòn
6. Cá lăng
7. Cá tra
8. Cá diêu hồng
|
8
|
Hiệp Cát
|
Phạm Văn Tuấn
|
0964,020,231
|
1. Cá trắm cỏ
2. Cá chép
3. Cá lăng
4. Cá trắm giòn.
5. Cá chép giòn
6. Cá lăng
7. Cá tra
8. Cá diêu hồng
|
9
|
An Sơn
|
Nguyễn Văn Đức
|
038,367,5306
|
1. Cá trắm cỏ
2. Cá chép
3. Cá lăng
4. Cá trắm giòn.
5. Cá chép giòn
6. Cá lăng
7. Cá tra
8. Cá diêu hồng
|
Nguồn Bài: Vương Hưng (XTTM HD) |