SỞ CÔNG THƯƠNG HẢI DƯƠNG HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN
Thứ 7, ngày 27/4/2024

Lĩnh vực Lưu thông hàng hoá trong nước

9/15/2022 8:16:22 AM
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
.
 
a. Trình tự thực hiện:

+ Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.

+ Sở Công Thương kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.

b. Cách thức thực hiện:

+    Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.

+    Gửi qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương.

+ Nộp trực tuyến trên cổng dịch vụ công.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung; Phụ lục 44 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương)

+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp;

+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp;

+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

- Số lượng hồ sơ:

Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá gửi Sở Công Thương.

d. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá

h. Phí, Lệ phí:

- Tại thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;

- Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá Phụ lục 44 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);

- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật ;

- Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;

- Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);

- Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;

+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ về sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của BCT;

+ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

+ Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương về quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

+ Thông tư số 28/2019/TT-BCT ngày 15/11/2019 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26/12/2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của các Nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá;

+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.

Tải biểu mẫu tại đây.

 

Nguồn Bài:

[Quay lại]
 In trang    Đầu trang
Các tin cùng Chuyên mục
Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá (9/15/2022 10:20:17 AM)
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) (9/15/2022 9:45:52 AM)
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) (9/15/2022 9:40:04 AM)
Cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) (9/15/2022 9:32:06 AM)
Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá (9/15/2022 9:08:09 AM)
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (9/15/2022 8:57:10 AM)
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (9/15/2022 8:49:55 AM)
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (9/15/2022 8:44:42 AM)
Cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (9/15/2022 8:41:06 AM)
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (9/15/2022 8:38:05 AM)
2Banner SanBaoCongThuongBaoNhanDanÔ tô Nga nhập khẩu nguyên chiếcAntoanthucphamBaoHaiDuongTruyenhinhHaiDuong