SỞ CÔNG THƯƠNG HẢI DƯƠNG HỘI NHẬP VÀ PHÁT TRIỂN
Thứ 5, ngày 18/4/2024

THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG

5/22/2023 4:30:18 PM
Tổng hợp thị trường Hải Dương tuần từ 15/05-19/05/2023
Giá vàng và đô la Mỹ khá ổn định, xăng dầu và các mặt hàng thiết yếu trong tỉnh không có biến động.
 
Giá vàng và Đô la Mỹ

* Giá vàng                               

Kết thúc tuần qua, giá vàng trong nước và trên địa bàn tỉnh khá ổn định. Qua theo dõi tại các cửa hàng kinh doanh vàng cho thấy, giá vàng miếng SJC giao dịch chiều mua vào ở mức từ 66,6 - 66,75 triệu đồng/lượng; chiều bán ra từ 67,10 - 67,35 triệu đồng/lượng. Cụ thể, ngày đầu tuần (15/05), giá vàng SJC được giao dịch mua vào 66,65 triệu đồng/lượng, bán ra 67,25 triệu đồng/lượng. Đến ngày cuối tuần (19/5), giá vàng giao dịch ở chiều mua vào 66,55 triệu đồng/lượng; ở chiều bán ra 67,30 - 67.35 triệu đồng/lượng. Biên độ chênh lệch giữa giá mua, bán vàng SJC trên địa bàn tỉnh thời điểm cuối tuần được các doanh nghiệp dãn cách là khoảng 600.000 - 650.000 đồng mỗi lượng
 
Biểu Đồ giá vàng SJC tuần qua
* Giá đô la Mỹ
Diễn biến tỷ giá USD 19/5 cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 103,600 điểm, cao nhất trong 5 tuần qua.
Biểu đồ chỉ số Dollar Index (DXY), Đô la Mỹ

 
Tuy nhiên với chính sách ổn định giá của ngân hàng Nhà nước trong tuần đồng USD giao dịch tại các ngân hàng trên địa bàn tỉnh giảm nhẹ. Cụ thể, thời điểm 09 giờ sáng ngày đầu tuần (15/5), giá USD được niêm yết tại Chi nhánh Agribank Hải Dương giao dịch mua vào bằng tiền mặt và chuyển khoản 23.310 đồng/USD, bán ra 23.620đồng/USD. Từ ngày 16 đến 19/5, giá USD được niêm yết giao dịch mua vào bằng tiền mặt và chuyển khoản 23.300 đồng/USD, bán ra 23.610 đồng/USD

Giá mặt hàng thiết yếu

* Gạo và hàng nông sản khô

Tuần qua, giá các mặt hàng gạo tẻ thường và gạo nếp không thay đổi so với tuần trước. Tại các cửa hàng, gạo bắc thơm được bán 16.000 đồng/kg; gạo Đài thơm 15.000 đồng/kg; gạo BC 14.000 đồng/kg; gạo khang dân 13.000 đồng/kg; gạo Q 12.000 đồng/kg; gạo nếp cái hoa vàng dao động từ 28.000 - 30.000 đồng/kg, gạo nếp nương từ 42.000 - 45.000 đồng/kg.

Các mặt hàng nông sản khô không biến động. Cụ thể, giá đỗ xanh khoảng 40.000 đồng/kg; lạc nhân từ 55.000 - 65.000 đồng/kg; miến dong từ 50.000 - 70.000 đồng/kg; mộc nhĩ từ 130.000 - 180.000 đồng/kg; nấm hương dao động từ 250.000 - 300.000 đồng/kg; măng rối được bán ra ở mức từ 150.000 - 220.000 đồng/kg. Riêng có giá đỗ đen xanh lòng thời điểm này cao hơn cùng kỳ năm ngoái: 7.000 - 10.000d/kg  ở mức giá từ 63.000-70.000đ/kg

* Mặt hàng thực phẩm tươi sống

Trong tuần, giá thịt gia súc duy trì ổn định. Tại các chợ, thịt lợn ba chỉ được bán ra ở mức từ 110.000 - 115.000 đồng/kg; giá thịt lợn nạc thăn, nạc vai dao động từ 100.000 - 105.000 đồng/kg, thịt lợn chân giò 100.000 đồng/kg, loại bắp ngon 110.000 đồng/kg; thịt lợn mông sấn 85.000 - 90.000 đồng/kg; giá thịt bê, bò ở mức từ 220.000 - 260.000 đồng/kg. Thịt gà vẫn giữ ở mức thấp, Tại các chợ, gà ta thả vườn (loại dưới 2kg/con) bán ra từ 65.000 - 85.000 đồng/kg, thịt gà làm sẵn 110.000 đồng/kg. Giá thịt vịt giảm nhẹ so với tuần trước. Cụ thể, giá vịt ta (lông trắng) khoảng 50.000 đồng/kg, thịt vịt làm sẵn ở mức từ 65.000 - 67.000 đồng/kg, giảm từ 2.000 - 3.000 đồng; giá trứng gà, trứng vịt từ 25.000 - 28.000 đồng/chục.

Một số loại thủy sản trong tuần không biến động. Theo đó, giá cá chép (loại 2-3 kg/con) 50.000 -  55.000 đồng/kg; cá trắm cỏ (loại 3-4 kg/con) 55.000 - 62.000 đồng/kg; cá rô đồng từ 100.000 - 110.000 đồng/kg, tôm rảo 190.000 đồng/kg. Giá các loại hải sản ổn định, cua biển (loại 3-4 con/kg) từ 480.000 - 550.000 đồng/kg; tôm sú (loại 20-30 con/kg) 450.000 - 500.000 đồng/kg; mực ống tươi (loại vừa) từ 200.000 - 240.000 đồng/kg, ngao 18.000 - 20.000 đồng/kg.

 * Mặt hàng rau, củ, quả

Giá các mặt hàng rau xanh tiếp tục ổn định như tuần trước. Qua theo dõi tại các chợ trên địa bàn thành phố, giá rau muống, rau đay và rau mồng tơi từ 6.000 - 7.000 đồng/mớ; rau bí từ 7.000 - 8.000 đồng/mớ. Một số loại củ, quả giữ giá. Cụ thể, khoai tây từ 19.000 - 20.000 đồng/kg; bí xanh từ 17.000 - 18.000 đồng/kg; bí ngô 15.000 đồng/kg.

* Bia, nước ngọt

Giá các loại bia và nước ngọt ổn định. Tại các cửa hàng trên địa bàn thành phố, bia Tiger bạc (hộp 24 lon) 330 đồng/hộp; bia 333 (hộp 24 lon) khoảng 260.000 đồng/hộp; bia Hà Nội, bia Sài Gòn (hộp 24 lon) khoảng 255.000 đồng/hộp; giá nước ngọt Coca cola (hộp 24 lon) 185.000 đồng/hộp; nước tăng lực Redbull (hộp 24 lon) 240.000 đồng/hộp nước trà bí đao Tribeco (hộp 24 lon) 130.000 đồng/hộp.

Giá xăng dầu, gas

Tuần qua, giá xăng dầu tiếp tục giữ giá theo phiên điều chỉnh ngày 11/5 của liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá các loại xăng E5 RON 92-II bán ra 21.130 đồng/lít, xăng RON 95-III 21.000 đồng/lít; dầu điêzen 0,05s 17.650 đồng/lít; dầu hỏa 2-K 17.970 đồng/lít; dầu mazút 3,0S 16.82 đồng/kg. Trong kỳ điều hành tới giá xăng dầu dự báo có tăng nhẹ

Giá các loại gas ổn định. Cụ thể gas Petrolimex, Total và Shell loại bình 12kg lắp đặt tại nhà khách hàng dao động từ 400.000 - 405.000đồng/bình; gas Thăng Long và gas Đại Hải từ 360.000 - 370.000 đồng/bình loại 12kg, giá gas Hồng Hà/Gia Định từ 350.000 - 360.000 đồng/bình loại 12kg.

Giá vật liệu xây dựng

Tuần này, giá các mặt hàng xi măng không thay đổi. Qua theo dõi tại các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố, xi măng Hoàng Thạch PC30 bán ra 1.740.000 đồng/tấn, xi măng Hải Dương 25 vỏ giấy 1.270.000 đồng/tấn; xi măng Phúc Sơn P30 ở mức từ 1.650.000 - 1.670.000 đồng/tấn.

Giá các loại thép tiếp tục ổn định như tuần trước. Cụ thể, tại các cửa hàng kinh doanh sắt, thép trên địa bàn thành phố, thép cuộn Thái Nguyên ф6, ф8 (trơn) và thép cuộn Hòa Phát ф6, ф8 (trơn) bán ra là 16.500 đồng/kg.

 

 

Nguồn Bài: Phạm Hồng Huệ

[Quay lại]
 In trang    Đầu trang
Các tin cùng Chuyên mục
Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 16/4/2024 (4/16/2024 9:24:58 AM)
Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 15/4/2024 (4/15/2024 10:30:03 AM)
Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 12/4/2024 (4/12/2024 9:28:30 AM)
Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 10/4/2024 (4/10/2024 9:40:56 AM)
Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 09/4/2024 (4/9/2024 9:46:11 AM)
Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 08/4/2024 (4/8/2024 9:29:28 AM)
Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 03/4/2024 (4/3/2024 9:27:14 AM)
Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 01/4/2024 (4/1/2024 9:32:13 AM)
Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 28/3/2024 (3/28/2024 9:33:41 AM)
Bảng giá thị trường Hải Dương ngày 25/3/2024 (3/25/2024 9:40:48 AM)
2Banner SanBaoCongThuongBaoNhanDanÔ tô Nga nhập khẩu nguyên chiếcAntoanthucphamBaoHaiDuongTruyenhinhHaiDuong